Một trong những hàm phổ biến và quan trọng nhất trong Excel là hàm điều kiện (hàm IF). Ta thường dùng hàm IF để yêu cầu Excel kiểm tra một điều kiện và trả về một giá trị nếu điều kiện được đáp ứng, hoặc trả về một giá trị khác nếu điều kiện đó không được đáp ứng. Tìm hiểu ngay cách sử dụng hàm IF trong Excel, cách tạo công thức hàm IF, cũng như cách sử dụng các công thức IF lồng nhau dưới đây!
Cú pháp hàm IF trong Excel
= IF (logic_test, [value_if_true], [value_if_false])
Cụ thể:
logic_test (Bắt buộc phải có) Đây là điều kiện, biểu thức mà bạn muốn kiểm tra, có giá trị TRUE (đúng) hoặc FALSE (sai).
value_if_true – [tùy chọn] Giá trị hoặc công thức sẽ được sử dụng khi logic_test thỏa mãn.
value_if_false – [tùy chọn] Giá trị hoặc công thức sẽ được sử dụng khi logic_test không thỏa mãn
Mặc dù cả value_if_true và value_if_false đều không bắt buộc phải có, nhưng cần có ít nhất một trong hai. Nếu không, công thức IF của bạn sẽ chỉ trả về 0 (không).
Cú pháp của hàm IF giống nhau trong tất cả các phiên bản Excel, kể cả Excel cho Microsoft 365 hay Excel 2019, 2016, 2013, 2010, 2007 và 2003.
Cách sử dụng hàm IF trong Excel
- Chọn ô mà bạn muốn chèn công thức IF
- Nhập = IF (
- Nhấn Fx
- Chèn điều kiện mà bạn muốn kiểm tra vào logic_test, theo sau là dấu phẩy (,).
- Chèn giá trị để hiển thị khi thỏa mãn điều kiện, theo sau là dấu phẩy (,).
- Chèn giá trị để hiển thị khi không thỏa mãn điều kiện.
- Nhập ) để đóng hàm và nhấn ENTER
Ví dụ hàm IF trong Excel
Ví dụ về việc đánh giá điểm bài kiểm tra: Ở ô Score, nếu học sinh đạt điểm cao hơn hoặc bằng 70, thì ta thông báo “Pass” (Đạt) ở ô Result. Nếu điểm thấp hơn 70, thì ta thông báo “Fail” (Không đạt).
Ở ô Result (Kết quả), ta đặt công thức sau:
= IF (E9> = 70, “Pass”, “Fail”)
Hàm IF cũng cho phép chúng ta sử dụng các công thức khác nhau và có điều kiện. Trong ví dụ tiếp theo, ta sẽ sử dụng hàm IF để tính phí thanh toán dựa trên giá trị của đơn đặt hàng. Nếu giá trị đơn hàng cao hơn hoặc bằng $1000, thì phí thanh toán sẽ là 1,00%, nếu tổng giá trị đơn hàng thấp hơn $1000, thì phí thanh toán là 1,50%.
Còn ở ví dụ dưới đây, nếu chọn Free shipping (giao hàng miễn phí) cho đơn đặt hàng, thì phí vận chuyển sẽ được đặt thành 0. Nếu không sẽ được tính là 3% giá trị đơn hàng.
Ví dụ hàm IF lồng nhiều điều kiện
Ở đây, chúng ta gán điểm cho danh sách học sinh dựa trên kết quả kiểm tra. Ta có công thức:
=IF(E71<60, “F”, IF(E71<70, “D”, IF(E71<80, “C”, IF(E71<90, “B”, “A”))))
Thứ tự của các điều kiện là rất quan trọng. Khi các điều kiện bị trùng lặp, Excel sẽ lấy đối số [value_if_true] từ câu lệnh IF đầu tiên trả về TRUE. Đây là lý do tại sao các điều kiện từ công thức trên cần phải được chèn theo cùng một thứ tự để công thức có thể cho ra kết quả đúng.
Một số lỗi thường gặp
-
Kết quả hiển thị bằng 0 (không)
Kiểm tra lại đối số value_if_true hoặc value_if_false. Nếu 1 trong 2 đối số không có giá trị, thêm 2 lần dấu nháy “” vào bên không có giá trị để có kết quả trả về đúng.
Ví dụ: =IF(B1>10, “Good”,) sẽ cho kết quả =0, sửa thành =IF(B1>10, “Good”, “”).
-
Kết quả hiển thị là #NAME?
Lỗi này thường là công thức hàm bị viết sai chính tả. Hãy kiểm tra lại các dấu ngoặc () đã đủ chưa, hoặc cú pháp hàm đúng chưa.
Trên đây là toàn bộ hướng dẫn cách sử dụng hàm IF và các lỗi thường gặp trong Excel, hy vọng bạn sẽ có thêm kiến thức cơ bản về hàm điều kiện trong Excel và biết cách vận dụng trong công việc. Chúc bạn áp dụng thành công!