-> Bài viết liên quan: Năm tài chính là gì? Ngày bắt đầu năm tài chính?
Báo cáo tài chính hợp nhất là gì?
Báo cáo tài chính hợp nhất (Consolidated financial statements) là loại báo cáo hợp nhất của một tập đoàn bao gồm sự tích hợp các báo cáo tài chính riêng lẻ của công ty mẹ và các công ty con. Loại báo cáo hợp nhất này được trình bày như báo cáo tài chính của một doanh nghiệp và được thiết lập theo quy định của chuẩn mực kế toán số 25 ban hành kèm theo Quyết định 234/2003/QĐ-BTC.
Nhìn chung, việc hợp nhất báo cáo tài chính đòi hỏi một công ty phải tích hợp và kết hợp tất cả các chức năng kế toán tài chính của mình với nhau để tạo ra các báo cáo tài chính hợp nhất thể hiện kết quả trong bảng cân đối kế toán chuẩn, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, và báo cáo báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Quyết định lập báo cáo tài chính hợp nhất cho các công ty con thường được thực hiện theo từng năm và thường được lựa chọn do thuế hoặc các lợi thế khác phát sinh. Tiêu chí để lập báo cáo tài chính hợp nhất với các công ty con chủ yếu dựa trên số lượng quyền sở hữu của công ty mẹ trong công ty con.
- Quyền sở hữu từ 50% trở lên trong một công ty khác thường xác định đó là công ty con và cho công ty mẹ cơ hội để đưa nó vào báo cáo tài chính hợp nhất.
- Quyền sở hữu dưới 50% có thể được phép đưa vào nếu công ty mẹ thấy rằng việc quản lý của công ty con phù hợp và chặt chẽ với các quy trình ra quyết định của công ty mẹ.
-> Dành cho bạn: CHI PHÍ TÀI CHÍNH LÀ GÌ? BAO GỒM NHỮNG GÌ?
Sự khác biệt giữa báo cáo tài chính hợp nhất và báo cáo tài chính riêng lẻ?
Báo cáo tài chính hợp nhất | Báo cáo tài chính riêng lẻ |
|
|
Mục đích của báo cáo tài chính hợp nhất
Việc thành lập báo cáo tài chính hợp nhất là một nghiệp vụ không thể thiếu trong quản lý kế toán tài chính của các tập đoàn lớn. Thông qua BCTC hợp nhất, doanh nghiệp có thể:
- Tổng hợp, trình bày và phân tích thông tin tài chính như tình hình tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, chi phí và dòng tiền của tập đoàn một cách toàn diện dưới dạng một thực thể kinh tế duy nhất khi kết thúc năm tài chính.
- Đánh giá kết quả kinh doanh, sự lưu chuyển dòng tiền của tập đoàn trong năm tài chính. Từ đó, doanh nghiệp dễ dàng nhận định khả năng tài chính, cũng như thiết lập mục tiêu mới trong tương lai.
- Trở thành căn cứ để đưa ra các quyết định về đầu tư, kinh doanh và quản lý rủi ro tài chính trong tương lai.
-> Nên xem: TỰ DOANH CHỨNG KHOÁN LÀ GÌ? CÁC BẠN ĐÃ BIẾT CHƯA?
Yêu cầu của báo cáo tài chính hợp nhất
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 202/2014/TT-BTC yêu cầu:
- Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán, kết quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ trong kỳ kế toán của tập đoàn như một doanh nghiệp độc lập không tính đến ranh giới pháp lý của các pháp nhân riêng biệt là công ty mẹ hay các công ty con trong tập đoàn.
- Cung cấp thông tin kinh tế, tài chính cho việc đánh giá tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và khả năng tạo tiền của tập đoàn trong kỳ kế toán đã qua và dự đoán trong tương lai, làm cơ sở cho việc ra quyết định về quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh hoặc đầu tư vào tập đoàn của các chủ sở hữu, nhà đầu tư, chủ nợ hiện tại và tương lai và các đối tượng khác sử dụng Báo cáo tài chính.
Kỳ lập báo cáo tài chính hợp nhất
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 202/2014/TT-BTC:
Báo cáo tài chính hợp nhất gồm Báo cáo tài chính hợp nhất năm được lập dưới dạng đầy đủ và Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ (báo cáo quý, gồm cả quý IV và báo cáo bán niên) được lập dưới dạng đầy đủ hoặc dạng tóm lược. Bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán hợp nhất
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất
- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính hợp nhất
-> Xem Ngay: TOP 3 khóa học quản lý tài chính ngắn hạn cho người mới
Cách lập báo cáo tài chính hợp nhất
Để báo cáo tài chính hợp nhất cung cấp đầy đủ, toàn diện các thông tin tài chính của toàn bộ tập đoàn, được tiến hành theo các bước:
Bước 1: Thu nhập các báo cáo tài chính riêng lẻ và điều chỉnh, cộng hợp các khoản mục tương ứng.
Bước 2: Tiến hành các bút toán hợp nhất bao gồm:
- Loại 1: Điều chỉnh chênh lệch giữa giá trị hợp lý & giá trị ghi sổ trong tài sản thuần của công ty con.
- Loại 2: Loại trừ tất cả giá trị ghi sổ khoản đầu tư của công ty mẹ với mỗi công ty con và ghi nhận lợi ích thiểu số (NCI) và lợi thế thương mại tại thời điểm hợp nhất.
- Loại 3: Phân bổ lợi thế thương mại nếu có.
- Loại 4: Loại trừ tất cả giao dịch nội bộ trong trong tập đoàn.
- Loại 5: Xác định rõ giá trị lợi ích cổ đông không kiểm soát ở thời điểm cuối kỳ.
Bước 3: Tạo bảng tổng hợp các chỉ tiêu hợp nhất và bảng tổng hợp bút toán điều chỉnh.
Bước 4: Tổng hợp, trình bày báo cáo tài chính hợp nhất.
Mẫu báo cáo tài chính hợp nhất
Biểu mẫu BCTC hợp nhất được ban hành theo Phụ lục 1 của Thông tư 202/2014/TT-BTC bao gồm các biểu mẫu báo cáo như sau:
- Bảng cân đối kế toán hợp nhất: Mẫu số B 01 – DN/HN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất: Mẫu số B 02 – DN/HN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất năm: Mẫu số B 03 – DN/HN
- Bản thuyết minh BCTC hợp nhất năm: Mẫu số B 09 – DN/HN
Hy vọng với bài viết về báo cáo tài chính hợp nhất là gì và hướng dẫn lập báo cáo tài chính hợp nhất chuyên nghiệp nhất cùng một số mẫu BCTC hợp nhất trên đây sẽ góp phần giúp bạn đơn giản hóa công việc lập BCTC hợp nhất. TheMastro chúc bạn thành công!